có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số

Câu 3. Thêm chữ số 7 vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới. A. Hơn số tự nhiên cũ 700 đơn vị. B. Kém số tự nhiên cũ 700 đơn vị. C. Hơn số tự nhiên cũ 7000 đơn vị. D. Kém số tự nhiên cũ 7000 đơn vị. Hiển thị đáp án Bài 9: Cho bốn chữ số: 3,0,4,7. Hãy viết tất cả các số thập phân với 4 chữ số đã cho, biết phần thập phân có 3 chữ số. Tập hợp các số tự nhiên chẵn có ba chữ số là {100;102;; 998} Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Nên tập hợp trên có: (998 – 100) : 2 + 1 = 450 số. Bình luận hoặc Báo cáo. Từ các chữ số \(0;1;2;3;4;5\) có thể lập được bao nhiêu số chẵn có bốn chữ số mà các chữ số đôi một khác nhau. Có bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau được thành lập từ tập \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8} \right\}\) sao cho số đó chia hết cho 1111? Dãy các số chẵn là:2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16,….– hai số từ nhiên liên tục chúng hơn, yếu nhau 1 1-1 vị..Hai số chẵn (lẻ) thường xuyên chúng hơn yếu nhau 2 1-1 vị..Số có 1 chữ số (từ 0 mang đến 9), có: 10 số.Số có 2 chữ số (từ 10 cho 99),có: 90 số.Số tất cả 3 chữ số Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau từng đôi một, trong đó chữ số 2 đứng liền giữa hai chữ số 1 và 3? Xem đáp án » 19/10/2022 18 Xem thêm các câu hỏi khác » TH1: cả 3 số rất nhiều chẵn: a gồm 4 cách lựa chọn, b bao gồm 4 phương pháp chọn, c gồm 3 biện pháp lựa chọn (Rightarrow4.4.3=48) cách. TH2: 2 số lẻ với một số ít chẵn. - Nếu a chẵn (Rightarrow) a tất cả 4 biện pháp lựa chọn, b bao gồm 5 bí quyết lựa chọn, c tất cả 4 bí Ta có: a sẽ chọn được 5 số . b sẽ chọn được 4 số (khác a) c sẽ chọn được 3 số (khác a,b) d sẽ chọn được 2 số (khác a,b,c) e sẽ chọn được 1 số (khác a,b,c,d) Sẽ có 5.4.3.2.1 = 120 số có chữ số tận cùng là 4 . Vậy có 120 + 120 = 240 số có 5 chữ số chẵn khác nhau aginsire1979. Bài 1 Cho 4 chữ số 0, 2, 3, 5. Hãy lập tất cả các số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính 2 Cho 4 chữ số 1, 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính 3 Cho 5 chữ số 0, 1, 3, 2, 4. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính 4 Cho 5 chữ số 0, 1, 2, 3, Có thể viết đượcbao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 5 chữ số đã cho? Trong các số viết được có bao nhiêu số chẵn?b, Tìm số chẵn lớn nhất, số...Đọc tiếpBài 1 Cho 4 chữ số 0, 2, 3, 5. Hãy lập tất cả các số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính 2 Cho 4 chữ số 1, 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính 3 Cho 5 chữ số 0, 1, 3, 2, 4. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính 4 Cho 5 chữ số 0, 1, 2, 3, Có thể viết đượcbao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 5 chữ số đã cho? Trong các số viết được có bao nhiêu số chẵn?b, Tìm số chẵn lớn nhất, số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 5 chữ số đã choBài 5 Có thể viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau, biết rằnga, Các chữ số của chúng đều là những số lẻ?b, Các chữ số của chúng đều là những số chẵn?Bài 6a, Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số được viết tữ 3 chữ số khác Tìm số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số được viết từ 3 chữ số khác 7 Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 15 để được 1 số tự nhiên. Hãy xoá đi 10 chữ số vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự của các chữ số còn lại để đượca, Số lớn nhất; b, Số nhỏ nhất; Viết các số 8 Viết liên tiếp 10 số chẵn khác 0 đầu tiên để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 10 chữ số của số vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự của các chữ số còn lại để được a, Số chẵn lớn nhất; b, Số lẻ nhỏ nhất. Xem chi tiết Trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏitoán 4,toán 5phần các bài toán về dãy số rất đa dạng và phong phú. Các bài toán đòi hỏi học sinh phải vận dụng một cách linh hoạt, phải biết các công thức về tính số các số hạng, tính tổng, tìm số hạng thứ n hay một số quy luật thường gặp trong bài toán có quy luật..Dưới đây hệ thống giáo dục trực tuyến xin giới thiệu một vài ví dụ cho thấy sự vận dụng kiến thức cơ bản của dạng toán một cách linh hoạt trong từng bài toán cụ thể. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo ! A-Dãy số cách đều 1-Công thức cần nhớ trong bài toán dãy số cách đều Tính số các số hạng có trong dãy = Số hạng lớn nhất của dãy - số hạng bé nhất của dãy khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1 Tính tổng của dãy = Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãyxsố số hạng có trong dãy 2 2-Ví dụ minh họa Ví dụ 1 Tính giá trị của A biết A = 1 + 2 + 3 + 4 + ........................... + 2014. Phân tích Đây là dạng bài cơ bản trong dạng bài tính tổng của dãy có quy luật cách đều, cần tính giá trị của A theo công thức tính tổng của dãy số cách đều. Bài giải Dãy số trên có số số hạng là 2014 1 1 + 1 = 2014 số hạng Giá trị của A là 2014 + 1 x 2014 2 = 2029105 Đáp số 2029105 Ví dụ 2 Cho dãy số 2; 4; 6; 8; 10; 12; ............... Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên ? Phân tích Từ công thức tính số các số hạng trong dãy cách đều suy ra cách tìm số hạng lớn nhất trong dãy là Số hạng lớn nhất = Số số hạng trong dãy 1xkhoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp+ số hạng bé nhất trong dãy. Bài giải Số hạng thứ 2014 của dãy số trên là 2014 1 x 2 + 2 = 4028 Đáp số4028 Ví dụ 3 Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2013 ? Phân tích Từ công thức tính số các số hạng trong dãy cách đều suy ra cách tìm số hạng bé nhất trong dãy là Số hạng bé nhất = Số hạng lớn nhất - Số số hạng trong dãy 1xkhoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp. Từ đó sẽ dễ dàng tính được tổng theo yêu cầu của bài toán. Bài giải Số hạng bé nhất trong dãy số đó là 2013 - 50 1 x 2 = 1915 Tổng của 50 số lẻ cần tìm là 2013 + 1915 x 50 2 = 98200 Đáp số 98200 Ví dụ 4 Một dãy phố có 15 nhà. Số nhà của 15 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 15 số nhà của dãy phố đó bằng 915. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của dãy phố đó là số nào ? Phân tích Bài toán cho chúng ta biết số số hạng là 15, khoảng cách của 2 số hạng liên tiếp trong dãy là 2 và tổng của dãy số trên là 915. Từ đó sẽ tính được hiệu và tổng của số nhà đầu và số nhà cuối. Sau đó chuyển bài toán về dạng tìm số bé biết tổng và hiêu của hai số đó. Bài giải Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu là 15 - 1 x 2 = 28 Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là 915 x 2 15 = 122 Số nhà đầu tiên trong dãy phố đó là 122 - 28 2 = 47 Đáp số 47 3-Các dạng bài cụ thể Dạng 1. Tìm số số hạng của dãy số Bài tập vận dụng Bài 1Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số? GiảiHai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vịSố cuối hơn số đầu số đơn vị là971 211 = 760 đơn vị760 đơn vị có số khoảng cách là760 2 = 380 khoảng cáchDãy số trên có số số hạng là380 +1 = 381 sốĐáp số381 số hạng Bài 2Cho dãy số 11, 14, 17,. .., Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng?b, Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số thì số hạng thứ 1 996 là số mấy? Giảia, Ta có 14 11 = 317 14 = 3Vậy quy luật của dãy là mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước cộng với các số hạng của dãy là 68 11 3 + 1 = 20 số hạngb, Ta nhận xétSố hạng thứ hai 14 = 11 + 3 = 11 + 2 1 x 3Số hạng thứ ba 17 = 11 + 6 = 11 + 3 1 x 3Số hạng thứ tư 20 = 11 + 9 = 11 + 4 1 x 3Vậy số hạng thứ 1 996 là 11 + 1 996 1 x 3 = 5 996Đáp số 20 số hạng; 5 996 Bài 3Trong các số có ba chữ số, có bao nhiêu số chia hết cho 4? GiảiTa có nhận xét số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 100 và số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 996. Như vậy các số có ba chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng đầu là 100, số hạng cuối là 996 và mỗi số hạng của dãy Kể từ số hạng thứ hai bằng số hạng đứng kề trước cộng với các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là996 100 4 + 1 = 225 sốĐáp số 225 số Dạng 2. Tìm tổng các số hạng của dãy số Bài tập vận dụng Bài 1Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên. GiảiDãy của 100 số lẻ đầu tiên là1 + 3 + 5 + 7 + 9 +. . . + 197 + có1 + 199 = 2003 + 197 = 2005 + 195 = 200...Vậy tổng phải tìm là200 x 100 2 = 10 000Đáp số 10 000 Bài 2Viết các số chẵn liên tiếp2, 4, 6, 8,. . . , 2000Tính tổng của dãy số trên GiảiDãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn số trên có số số hạng là2000 2 2 + 1 = 1000 số1000 số có số cặp số là1000 2 = 500 cặpTổng 1 cặp là2 + 2000 = 2002Tổng của dãy số là2002 x 500 = 100100 Dạng 3. Tìm số hạng thứ n Bài tập vận dụng Bài 1Cho dãy số 1, 3, 5, 7,...Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào? GiảiDãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách là 2 đơn số hạng thì có số khoảng cách là20 1 = 19 khoảng cách19 số có số đơn vị là19 x 2 = 38 đơn vịSố cuối cùng là1 + 38 = 39Đáp số Số hạng thứ 20 của dãy là 39 Bài 2Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào? Giải2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị20 số lẻ có số khoảng cách là20 1 = 19 khoảng cách19 khoảng cách có số đơn vị là19 x 2 = 38 đơn vịSố đầu tiên là2001 38 = 1963Đáp số số đầu tiên là 1963. Dạng 4. Tìm số chữ số biết số số hạng Ghi nhớĐể tìm số chữ số ta+ Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng+ Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4,. .. chữ số Bài tập vận dụng Bài 1Cho dãy số 1, 2, 3, 4,. .., này có bao nhiêu chữ số GiảiDãy số 1, 2, 3,. .., 150 có 150 150 số có+ 9 số có 1 chữ số+ 90 số có 2 chữ số+ Các số có 3 chữ số là 150 9 90 = 51 chữ sốDãy này có số chữ số là1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 51 = 342 chữ sốĐáp số 342 chữ số Bài 2Viết các số chẵn liên tiếp tữ 2 đến 1998 thì phải viết bao nhiêu chữ số? GiảiGiảiDãy số 2, 4,. .., 1998 có số số hạng là1998 2 2 + 1 = 999 sốTrong 999 số có4 số chẵn có 1 chữ số45 số chẵn có 2 chữ số450 số chẵn có 3 chữ sốCác số chẵn có 4 chữ số là999 4 45 450 = 500 sốSố lượng chữ số phải viết là1 x 4 + 2 x 45 + 3 x 450 + 4 x 500 = 3444 chữ sốđáp số 3444 chữ số Dạng 5. Tìm số số hạng biết số chữ số Bài tập vận dụng Bài 1Một quyển sách coc 435 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang? GiảiĐể đánh số trang sách người ta bắt đầu đánh tữ trang số 1. Ta thấy để đánh số trang có 1 chữ số người ta đánh mất 9 số và mất1 x 9 = 9 chữ sốSố trang sách có 2 chữ số là 90 nên để đánh 90 trang này mất2 x 90 = 180 chữ sốĐánh quyển sách có 435 chữ số như vậy chỉ đến số trang có 3 chữ số. Số chữ số để đánh số trang sách có 3 chữ số là435 9 180 = 246 chữ số246 chữ số thì đánh được số trang có 3 chữ số là246 3 = 82 trangQuyển sách đó có số trang là9 + 90 + 82 = 181 trangđáp số 181 trang Bài 2Viết các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 chữ số thì viết đến số nào? GiảiTừ 87 đến 99 có các số lẻ là99 87 2 + 1 = 7 sốĐể viết 7 số lẻ cần2 x 7 = 14 chữ sốCó 450 số lẻ có 3 chữ số nên cần3 x 450 = 1350 chữ sốSố chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là3156 14 1350 = 1792 chữ sốViết được các số có 4 chữ số là1792 4 = 448 sốViết đến số999 + 448 1 x 2 = 1893 -* BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1Tính tổnga, 6 + 8 + 10 +. .. + 11 + 13 + 15 +. .. + 147 + 150c, 3 + 6 + 9 +. .. + 147 + 2Có bao nhiêu sốa, Có 3 chữ số khi chia cho 5 dư 1? dư 2?b, Có 4 chữ số chia hết cho 3?c, Có 3 chữ số nhỏ hơn 500 mà chia hết cho 4?Bài 3Khi đánh số thứ tự các dãy nhà trên một đường phố, người ta dùng các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7,. .. để đánh số dãy thứ nhất và các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,. .. để đánh số dãy thứ hai. Hỏi nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số mấy, nếu khi đánh số dãy này người ta đã dùng 769 chữ cả thảy?Bài 4Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,. .. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này? Giải thích cách 5Tìm tổng củaa, Các số có hai chữ số chia hết cho 3;b, Các số có hai chữ số chia cho 4 dư 1;c, 100 số chẵn đầu tiên;d, 10 số lẻ khác nhau lớn hơn 20 và nhỏ hơn 40. Bài 6Viết 25 số lẻ liên tiếp số cuối cùng là 2001. Hỏi số đầu tiên là số nào?Bài 7Cho dãy số gồm 25 số hạng.. . , 146, 150, số đầu tiên là số nào? Bài 8Dãy số lẻ từ 9 đến 1999 có bao nhiêu chữ sốBài 9Viết các số chẵn liên tiếp bắt đầu từ 60. Hỏi nếu viết 2590 chữ số thì viết đến số nào?Bài 10a, Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số?b, Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?c, Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà trong đó có ít nhất hai chữ số giống nhau?Bài 11Cho dãy số tự nhiên liên tiếp 1, 2, 3, 4, 5,..., x biết dãy số có 1989 chữ sốBài 12Cho dãy số 1,1; 2,2; 3,3;...; 108,9; 110,0a, Dãy số này có bao nhiêu số hạng?b, Số hạng thứ 50 của dãy là số hạng nào? B - QUY LUẬT VIẾT DÃY SỐ 1- Kiến thức cần lưu ý cách giảiTrước hết ta cần xác định quy luật của dãy quy luật thường gặp là+ Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng số hạng đứng trước nó cộng hoặc trừ với 1 số tự nhiên d;+ Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng số hạng đứng trước nó nhân hoặc chia với 1 số tự nhiên q khác 0;+ Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ ba bằng tổng hai số hạng đứng trước nó;+ Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ tư bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với số tự nhiên d cộng với số thứ tự của số hạng ấy;+ Số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước nhân với số thứ tự;v . . . v Loại 1Dãy số cách đều Bài 1Viết tiếp 3 sốa, 5, 10, 15, ...b, 3, 7, 11, ... Giảia, Vì 10 5 = 515 10 = 5Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là15 + 5 = 2020 + 5 = 2525 + 5 = 30Dãy số mới là5, 10, 15, 20, 25, 7 3 = 411 7 = 4Dãy số trên 2 số hạng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo là11 + 4 = 1515 + 4 = 1919 + 4 = 23Dãy số mới là3, 7, 11, 15, 19, số cách đều thì hiệu của mỗi số hạng với số liền trước luôn bằng nhau Loại 2Dãy số khác Bài 1Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số saua, 1, 3, 4, 7, 11, 18, ...b, 0, 2, 4, 6, 12, 22, ...c, 0, 3, 7, 12, ...d, 1, 2, 6, 24, ... Giảia, Ta nhận xét 4 = 1 + 37 = 3 + 411 = 4 + 718 = 7 + 11...Từ đó rút ra quy luật của dãy số là Mỗi số hạng Kể từ số hạng thứ ba bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó. Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau1, 3, 4, 7, 11, 18, 29, 47, 76,...b, Tương tự bài a, ta tìm ra quy luật của dãy số là Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ tư bằng tổng của 3 số hạng đứng trước tiếp ba số hạng, ta được dãy số 2, 4, 6, 12, 22, 40, 74, 136, ...c, ta nhận xétSố hạng thứ hai là3 = 0 + 1 + 2Số hạng thứ ba là7 = 3 + 1 + 3Số hạng thứ tư là12 = 7 + 1 + 4. . .Từ đó rút ra quy luật của dãy là Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng tổng của số hạng đứng trước nó cộng với 1 và cộng với số thứ tự của số hạng tiếp ba số hạng ta được dãy số 3, 7, 12, 18, 25, 33, ...d, Ta nhận xétSố hạng thứ hai là2 = 1 x 2Số hạng thứ ba là6 = 2 x 3số hạng thứ tư là24 = 6 x 4. . .Từ đó rút ra quy luật của dãy số là Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ hai bằng tích của số hạng đứng liền trước nó nhân với số thứ tự của số hạng tiếp ba số hạng ta được dãy số sau1, 2, 6, 24, 120, 720, 5040, ... Bài 2Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số saua, . . ., 17, 19, 21b, . . . , 64, 81, 100Biết rằng mỗi dãy có 10 số hạng. Giảia, Ta nhận xétSố hạng thứ mười là21 = 2 x 10 + 1Số hạng thứ chín là19 = 2 x 9 + 1Số hạng thứ tám là17 = 2 x 8 + 1. . .Từ đó suy ra quy luật của dãy số trên làMỗi số hạng của dãy bằng 2 x thứ tự của số hạng trong dãy rồi cộng với số hạng đầu tiên của dãy là2 x 1 + 1 = 3b, Tương tự như trên ta rút ra quy luật của dãy làMỗi số hạng bằng số thứ tự nhân số thứ tự của số hạng số hạng đầu tiên của dãy là1 x 1 = 1 Bài 3Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ ? GiảiThời gian người đó đi trên đường là11 7 + 15 12 = 7 giờTa nhận xétTốc độ người đó đi trong tiếng thứ 7 là10 km/giờ = 10 + 2 x 0Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 6 là12 km/giờ = 10 + 2 x 1Tốc độ người đó đi trong tiếng thứ 5 là14 km/giờ = 10 + 2 x 2. . .Từ đó rút ra tốc độ người đó lúc xuất phát trong tiếng thứ nhất là10 + 2 x 6 = 22 km/giờ Loại 3 Xác định số a có thuộc dãy đã cho hay khôngCách giải- Xác định quy luật của Kiểm tra số a có thoả mãn quy luật đó hay không. Bài tậpEm hãy cho biếta, Các số 50 và 133 có thuộc dãy 90, 95, 100,. .. hay không?b, Số 1996 thuộc dãy 3, 6, 8, 11,. .. hay không?c, Số nào trong các số 666, 1000, 9999 thuộc dãy 3, 6, 12, 24,. ..?Giải thích tại sao? Giảia, Cả 2 số 50 và 133 đều không thuộc dãy đã cho vì- Các số hạng của dãy đã cho đều lớn hơn 50;- Các số hạng của dãy đã cho đều chia hết cho 5 mà 133 không chia hết cho Số 1996 không thuộc dãy đã cho, Vì mọi số hạng của dãy khi chia cho đều dư 2 mà 1996 3 thì dư Cả 3 số 666, 1000, 9999 đều không thuộc dãy 3, 6, 12, 24,. .., vì- Mỗi số hạng của dãy kể từ số hạng thứ 2 bằng số hạng liền trước nhân với 2. Cho nên các số hạng kể từ số hạng thứ 3 có số hạng đứng liền trước là số chẵn mà 666 2 = 333 là số Các số hạng của dãy đều chia hết cho 3 mà 1000 không chia hết cho 3- Các số hạng của dãy kể từ số hạng thứ hai đều chẵn mà 9999 là số BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1Viết tiếp hai số hạng của dãy số saua, 100; 93; 85; 76;...b, 10; 13; 18; 26;...c, 0; 1; 2; 4; 7; 12;...d, 0; 1; 4; 9; 18;...e, 5; 6; 8; 10;...f, 1; 6; 54; 648;...g, 1; 3; 3; 9; 27;...h, 1; 1; 3; 5; 17;...Bài 2Điền thêm 7 số hạng vào tổng sau sao cho mỗi số hạng trong tổng đều lớn hơn số hạng đứng trước nó49 +. .. . .. = thích cách 3Tìm hai số hạng đầu của các dãy saua,. . . , 39, 42, 45;b,. . . , 4, 2, 0;c,. . . , 23, 25, 27, 29;Biết rằng mỗi dãy có 15 số hạng. -HẾT- Trong quá trình làm tài liệu có sưu tầm trên internet. Hệ thống giáo dục Chúc con học tốt ! Khái niệm cơ bản về số tự nhiên chẵn và lẻNhư thế nào là số chẵn, như thế nào là số lẻ?Thế nào là số tự nhiên chẵn?Số chẵn là những số tự nhiên có chữ số tận cùng là các con số 0; 2; 4; 6; 8. Các số này đều chia hết cho chính nó và chia hết cho chữ số 2. Nếu hai số chẵn đứng liên tiếp nhau thì chúng hơn kém nhau 2 đơn dung chính Show Khái niệm cơ bản về số tự nhiên chẵn và lẻThế nào là số tự nhiên chẵn?Thế nào là số tự nhiên lẻ?1. Dạng toán vận dụng công thức tính tổng các số hạng của dãy số cách đềuCó bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 3 chữ số khác nhau?Video liên quan Ví dụ 254 2 = 127Thế nào là số tự nhiên lẻ?Những số tự nhiên có chữ số tận cùng là các con số bao gồm 1; 3; 5; 7; 9 được gọi là các số tự nhiên lẻ. Cũng giống như số tự nhiên chẵn các số lẻ này đồng thời chia hết cho chính nó và chỉ chia hết cho những con số cố định nào đó. Nếu hai số lẻ đứng liên tiếp nhau chúng sẽ hơn kém nhau 2 đơn vị hạn ta có 25 thì chia hết cho chính nó và chữ số 51; 3; 7 thì chỉ chia hết cho chính nóÁp dụng những kiến thức trên ta sẽ tiến hành giải bài toán Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn ở dưới đây. 1. Dạng toán vận dụng công thức tính tổng các số hạng của dãy số cách đềuĐối với dạng này ở bậc học cao hơn như THPT các em sẽ có công thức tính theo cấp số cộng hoặc cấp số nhân, còn với lớp 6 các em dựa vào cơ sở lý thuyết sau- Để đếm được số hạng cảu 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp cách đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thứcSố số hạng = [số cuối – số đầukhoảng cách] 1-Để tính Tổng các số hạng của một dãy mà 2 số hạng liên tiếp cách đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thứcTổng = [số đầu số cuối.số số hạng]2Có thể bạn quan tâm1 que kem ốc quế merino bao nhiêu calo?1 lốc giấy A4 bao nhiêu tờ?Một tô mì quảng gà bao nhiêu calo?Vé máy bay đi nhất khứ hồi bao nhiêu tiền?100g bánh gạo lứt chà bông bao nhiêu calo?* Ví dụ 1 Tính tổng S = 1+3+5 +7 +… +39° Hướng dẫn-Số số hạng của S là 39-12+1 = 19+1 = 20. S = [20.39+1]2 = = 400.* Ví dụ 2 Tính tổng S = 2+5+8+…+59° Hướng dẫn-Số số hạng của S là59-23+1 = 19+1 = 20. S = [20.59+2]2 = = 610. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 3 chữ số khác nhau?Câu 87932 Vận dụngCó bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 3 chữ số khác nhau?Đáp án đúng aPhương pháp giảiSử dụng quy tắc cộng và nhân hợp quy tắc đếm cơ bản - Xem chi tiết... phải chia ra 2 trường hợp Th1 là c =0 thì số cạch chọn a =9 chỉ khác 0 ,vì c đã bằng 0 , và b =8 khác a và c = 0 => 9*8*1= 72 th2 c khác 0 thì c có 4 cách chọn 2,4,6,8 , số cách chọn a=8 khác 0 và c số cạch chọn b là 8 khác a và c => 8*8*4= 256 vậy số các chữ số chẵn khác nhau có 2 chữ số = 256+ 72= 328 nhé